Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM (ĐHNH TP.HCM) nguyên là Trường Cao cấp Nghiệp vụ Ngân hàng – cơ sở II, được thành lập ngày 16/12/1976, tại TP.HCM là cơ sở đào tạo nguồn nhân lực cho Hệ thống Ngân hàng và các Định chế tài chính khác. Ngày 20/08/2003 Thủ tướng Chính phủ ký quyết định số 174/2003/QĐ-TTg thành lập Trường Đại học Ngân hàng TP.Hồ Chí Minh trên cơ sở Phân viện Thành phố Hồ Chí Minh thuộc Học viện Ngân hàng. Ngày 19/01/2004 Thủ tướng Chính phủ ký quyết định số 12/2004/QĐ-TTg giao nhiệm vụ đào tạo thạc sĩ và tiến sĩ cho Trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh.
• Nghiên cứu Khoa học:
Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM là một trong những đầu mối thực hiện các chương trình nghiên cứu khoa học của ngành ngân hàng ở các tỉnh phía Nam.
Trong thời gian qua, cán bộ, giảng viên vủa Trường ĐHNH TP.HCM đã tham gia nhiều chương trình khoa học cấp nhà nước, cấp Bộ, cấp thành phố, cấp trường. Hợp tác nghiên cứu khoa học với các viễn và các trường Đai học khác.... Trường ĐHNH TP.HCM còn là nơi đầu mối của các Hội thảo khoa học về tiền tệ - ngân hàng, đồng thời là nơi chuyển giao các công nghệ ngân hàng cho cán bộ, nhân viên các Ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng khác .
Cán bộ, giảng viên của Trường ĐHNH TP.HCM còn là những người tham gia thường xuyên trên các báo, tạp chí chuyên ngành với các bài viết mang tính chất chuyên luận về Khoa học công nghệ tài chính ngân hàng.
Trường ĐHNH TP.HCM đã xuất bản nhiều sách giáo khoa thuộc chuyên ngành như Tiền tệ - Ngân hàng, Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, thị Trường chứng khoán, Marketing Ngân hàng, Quản trị ngân hàng, Tín dụng ngân hàng…
Các ngành đào tạo Mã ngành Khối Điểm chuẩn 2006 Điểm chuẩn 2007 Điểm xét NV2 Chỉ tiêu xét NV2
Tài chính - Ngân hàng 401 A 20,0 22,5
Quản trị kinh doanh 402 A 19,0 18,0 21,0 55
Kế toán - Kiểm toán 403 A 18,0 21,0 110
Hệ thống thông tin kinh tế 405 A 19,0 18,0 21,0 64
Tiếng Anh thương mại 751 D1 20,5 20,0
Trường ĐH Công nghệ thông tin (ĐH Quốc gia TP.HCM)
Các ngành đào tạo Mã ngành Khối Điểm chuẩn 2006 Điểm chuẩn 2007 Điểm xét NV2
Khoa học máy tính 171 A 19,0 20,0 20,5
Kỹ thuật máy tính 172 A 19,0 20,0 20,5
Kỹ thuật phần mềm 173 A 19,0 20,0 20,5
Hệ thống thông tin 174 A 19,0 20,0 20,5
Mạng máy tính và truyền thông 175 A 19,0 20,0 20,5